Phụ lục số 03a bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHỤ LỤC SỐ 03A VÀ PHỤ LỤC SỐ 04
2 Phụ lục nói trên Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 03a);
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 04):
1. Giá trị hợp đồng: là giá trị hợp đồng mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán (cột 9 cộng cột 10 của bảng xác định). Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Phụ lục số 03a, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại phụ lục số 03a mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (điểm 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành)
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại dòng số 5 nêu trên). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán luỹ kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)
7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:
– Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (dòng số 2) trừ thu hồi tạm ứng (dòng số 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của dòng số 6.
– Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (dòng số 3) cộng với thu hồi tạm ứng (dòng số 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (dòng số 6).
Dưới đây là Phụ lục số 04: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng để thanh toán
BIỂU MẪU 08B THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH VÀ PHÁT SINH KÝ PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Khi bạn đọc bài này, có thể Kho bạc nhiều nơi đã áp dụng biểu mẫu 08b theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP rồi. Mời bạn xem video:
- Link tải biểu mẫu số 08b file Word
- Link tải biểu mẫu số 08b file Excel
Video tìm hiểu về biểu mẫu 08b thanh toán khối lượng công việc hoàn thành khác biệt gì so với Phụ lục 03a. Mời bạn tham dự ngay khóa học Thanh Quyết toán GXD để được cập nhật phần mềm Quyết toán GXD với các kiến thức cực hay về hợp đồng, thanh khối lượng công việc hoàn thành và điều chỉnh giá hợp đồng. Liên hệ Ms Thu An 0985 099 938.
Bạn đọc có thể tìm hiểu nhiều hơn về thanh quyết toán: thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán hợp đồng A-B tại chuyên trang có địa chỉ https://thanhquyettoan.com nhé.
Trackbacks/Pingbacks